thông tin tuyên truyền thông tin tuyên truyền

MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỪ NGÀY 01/01/2025
Publish date 13/02/2025 | 11:00  | View Count: 2

Xem với cỡ chữ Đọc bài viết

(Theo quy định tại Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe)

PHẦN I.

 MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI

NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE VI PHẠM NỒNG ĐỘ CỒN

 

1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng hoá bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

a) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (điểm c khoản 6 Điều 6 và điểm b khoản 16 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

b) Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm a khoản 9 và điểm d Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm a khoản 11 và điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ (điểm b khoản 11 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (điểm a khoản 6 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

b) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm b khoản 8 và điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

c) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm d khoản 9 và điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

d) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ (điểm đ khoản 9 và điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

3. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn

a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (điểm p khoản 1 Điều 9 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

          b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

c) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

d) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ (điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

 

 

PHẦN II

MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI

 NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE VI PHẠM VỀ CHẤT MA TÚY

HOẶC CHẤT KÍCH THÍCH KHÁC MÀ PHÁP LUẬT CẤM SỬ DỤNG

 

1. Xử phạt người người điều khiển xe ô tô,  xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng hoá bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô trên đường mà trong mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng (điểm c khoản 11 và điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ (điểm d khoản 11 và điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy trên đường mà trong mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng

a) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng (điểm e khoản 9 và điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

b) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng đối với người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ (điểm g khoản 9 và điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP)

 

 

 

PHẦN III

MỘT SỐ MỨC XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI

 NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE VI PHẠM VỀ TỐC ĐỘ

 

1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng hoá bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôcác loại xe tương tự xe ô tô

          a) Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (điểm a khoản 3, Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

          b) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/hiểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 km/h đến 35 km/h (điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

d) Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

a) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

b) Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

b) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng và trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định số 168/2024/NĐ-CP).

Tải toàn bộ file tại đây